Giá vàng hôm nay 7/11/2025 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 8h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức giá 3.998,8 - 3.999,3 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý giảm nhẹ 2 USD; về mức 3.976,2 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới tăng mạnh và tiến sát ngưỡng 4.000 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,08%; ở mức 99,79.
Biểu đồ giá vàng hôm nay 7/11 trên thế giới mới nhất (tính đến 8h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh (có thời diểm vượt qua ngưỡng 4.000 USD/ounce) do đồng USD suy yếu trong bối cảnh lo ngại về việc chính phủ Mỹ đóng cửa kéo dài và tranh cãi pháp lý liên quan đến thuế quan. Dẫu vậy, đến cuối phiên, đồng USD hồi phúc đã kéo giá kim loại quý này giảm nhẹ.
Giữa lúc chính phủ Mỹ đóng cửa và Tòa án Tối cao xem xét tính hợp pháp của chính sách thuế quan do ông Donald Trump đề xuất, dòng vốn trú ẩn an toàn đang trở lại mạnh mẽ. Ông Peter Grant, Phó chủ tịch Zaner Metals, cho rằng vàng có thể khép lại năm ở vùng 4.300 – 4.400 USD/ounce nhờ nhu cầu mua vào từ các ngân hàng trung ương.
SP Angel nhận định, mức 4.000 USD/ounce khó giữ vững khi dòng tiền đầu cơ rút ra. Theo ông Ole Hansen, Giám đốc Chiến lược hàng hóa Saxo Bank, thị trường vàng đã chuyển từ “hưng phấn sang thận trọng” sau giai đoạn tăng nóng, và đợt điều chỉnh hiện nay là “lành mạnh, không phải đảo chiều”.
Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 7/11 tăng hay giảm?
Tuy nhiên, ông cảnh báo giá có thể giảm sâu hơn nếu khẩu vị rủi ro trên thị trường chứng khoán duy trì cao và đồng USD tiếp tục mạnh lên, nhất là trong bối cảnh bất ổn chính trị và thuế quan tại Mỹ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/11/2025 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 3.999 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 7/11/2025 ở trong nước
Tính đến 8h00 ngày 7/11, thị trường vàng trong nước duy trì quanh ngưỡng giá 145,40-148,40 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 đồng loạt tăng nhẹ 600 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 6/11. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 146,40-148,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 146,40-148,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 145,40-148,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 146,40-148,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 146,40-148,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 147,40-148,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang tăng từ 251-600 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với phiên đầu phiên.
| Loại vàng | So với đầu phiên 6/11 (ngàn đồng/lượng) | |
| Mua vào | Bán ra | |
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 600 | 600 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 600 | 600 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 600 | 600 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 600 | 600 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 600 | 600 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 600 | 600 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 594 | 594 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 450 | 450 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 408 | 408 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 366 | 366 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 350 | 350 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 251 | 251 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 7/11/2025 ở trong nước có thể biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 7/11/2025
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 6/11/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
| LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 146.400 | 148.400 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 146.400 | 148.420 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 146.400 | 148.430 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 143.300 | 145.800 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 143.300 | 145.900 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 141.800 | 144.800 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 138.866 | 143.366 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 101.261 | 108.761 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 91.124 | 98.624 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 80.987 | 88.487 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 77.077 | 84.577 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 53.038 | 60.538 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 6/11/2025

2 nhiều giờ trước kia
5




Vietnamese (VN) ·