Giá vàng hôm nay 5/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h30) đang ở quanh giá 3.948,8 - 3.949,3 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý giảm sốc 69,50 USD; chỉ còn mức 3.921,1 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới đang áp sát ngưỡng 3.950 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) chỉ mất 0,06%; ở mức 100,15
Biểu đồ giá vàng hôm nay 5/11/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 9h30). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng toàn cầu dần hồi phục nhờ đồng USD suy yếu. Nhưng đà tăng này vẫn chưa thể giúp giá kim loại quý này bù đắp lại phiên giảm sâu hôm qua.
Việc đồng USD tăng lên mức cao nhất hơn 5 tháng qua, cùng hoạt động chốt lời của các nhà đầu tư khi Fed có lập trường khá cứng rắn về chính sách tiền tệ đã gây áp lực lớn lên vàng, khiến giá mặt hàng này giảm tới 1,73%.
Hiện chưa có thông tin đủ mạnh có thể hỗ trợ vàng bứt phá trở lại. Tuy nhiên, cũng thiếu vắng các yếu tố tiêu cực đủ lớn để nhấn chìm giá vàng. Chính phủ Mỹ vẫn đóng cửa và đồng USD mạnh lên nhưng với tốc độ chậm.
Trước mắt, còn khá nhiều yếu tố bất ổn có thể hỗ trợ cho hoạt động bắt đáy vàng. Trong đó có căng thẳng địa chính trị trên thế giới và mâu thuẫn thương mại Mỹ - Trung vẫn còn dai dẳng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/11/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
UBS nhận định, đợt điều chỉnh từ đỉnh gần đây chỉ mang tính kỹ thuật. Ngân hàng dự báo vàng có thể hướng tới 4.200 USD/ounce, trong kịch bản rủi ro địa chính trị gia tăng có thể chạm 4.700 USD/ounce. Nhu cầu vàng vật chất, đặc biệt từ ngân hàng trung ương và nhà đầu tư cá nhân, vẫn duy trì ở mức cao.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/11/2025 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 3.949 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 5/11 ở trong nước
Tính đến 9h30 hôm nay (5/11), thị trường vàng trong nước vẫn đang giảm mạnh so với hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 5/11/2025
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt mất tới 1,2 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 145,00-147,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 144,00-147,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 145,00-147,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 145,00-147,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 145,00-147,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 146,00-147,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 5/11 tại Công ty SJC (lúc 9h30). Ảnh: SJC
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang cũng giảm mạnh từ 500 ngàn đến 1,2 triệu đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
| Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
| Mua vào | Bán ra | |
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | -1.200 | -1.200 |
| Vàng SJC 5 chỉ | -1.200 | -1.200 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -1.200 | -1.200 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -1.200 | -1.200 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -1.200 | -1.200 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -1.200 | -1.200 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -1.188 | -1.188 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -900 | -900 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -816 | -816 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -732 | -732 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -700 | -700 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -500 | -500 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/11/2025 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 144,00-147,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 5/11/2025 (lúc 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
| LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 145.000 | 147.000 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 145.000 | 147.020 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 145.000 | 147.030 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 142.200 | 144.700 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 142.200 | 144.800 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 140.700 | 143.700 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 137.777 | 142.277 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 100.436 | 107.936 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 90.376 | 97.876 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 80.316 | 87.816 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 76.435 | 83.935 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 52.579 | 60.079 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 5/11/2025 (tính đến 9h30)

5 nhiều giờ trước kia
8




Vietnamese (VN) ·