Giá vàng hôm nay 4/11/2025 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 8h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức giá 3,988,5 - 3,989,0 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý giảm nhẹ 0,7 USD; về mức 4.000,4 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng 3,990 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tăng trở lại.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) nhích nhẹ 0,13%; ở mức 100,01.
    Biểu đồ giá vàng hôm nay 4/11 trên thế giới mới nhất (tính đến 8h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục giảm nhẹ do một phần đến từ các quỹ đầu tư theo xu hướng (CTA) tiếp tục bán ra khi kim loại quý này giảm giá tuần thứ hai liên tiếp.
Theo BofA, các mô hình thận trọng đã ngừng mua vàng, trong khi một số CTA chấp nhận rủi ro cao hơn vẫn giữ vị thế mua nhờ tín hiệu xu hướng còn tích cực. Dữ liệu CTA của BofA cho thấy đến cuối tháng 10, vàng vẫn được duy trì vị thế mua trên cả khung thời gian ngắn, trung và dài hạn, song một số mô hình đã chạm ngưỡng dừng lỗ, phản ánh biến động tăng mạnh.
Bên cạnh đó, các nhà đầu tư theo xu hướng chuyển sang mua hợp đồng tương lai nhôm - mặt hàng đã tăng giá 5 tuần liên tiếp - cho thấy dòng vốn đang dịch chuyển khỏi vàng. BofA dự báo trong thời gian tới, nhà đầu tư có thể mở rộng mua đậu nành và bột đậu nành.
    Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 4/11 tăng hay giảm?
Ngoài ra, Trung Quốc vừa điều chỉnh chính sách thuế vàng, làm tăng chi phí đầu vào cho các doanh nghiệp chế biến. Các công ty mua vàng từ Sàn Giao dịch Vàng Thượng Hải (SGE) nay chỉ được khấu trừ 6% trong tổng 13% thuế VAT, thay vì được miễn hoàn toàn như trước.
Theo chuyên gia Joni Teves của UBS, “phản ứng thị trường có thể tiêu cực trong ngắn hạn”, đặc biệt khi giá vàng toàn cầu đang giảm, song ông lưu ý “vấn đề còn phức tạp hơn vẻ bề ngoài”.
Như vậy, giá vàng hôm nay 4/11/2025 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 3,989 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 4/11/2025 ở trong nước
Tính đến 8h00 ngày 4/11, thị trường vàng trong nước duy trì quanh ngưỡng giá 146,50-149,00 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 tăng khá mạnh khi thêm 900 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với đầu phiên.
    Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 3/11. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 147,00-149,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
 - Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 147,00-149,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
 - Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 146,50-149,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
 - Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 147,00-149,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
 - Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 147,00-149,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
 - Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 147,00-149,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
 
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang tăng từ 250-600 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với phiên đầu phiên.
| Loại vàng | So với đầu phiên 3/11 (ngàn đồng/lượng) | |
| Mua vào | Bán ra | |
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 900 | 900 | 
| Vàng SJC 5 chỉ | 900 | 900 | 
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 900 | 900 | 
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 600 | 600 | 
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 600 | 600 | 
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 600 | 600 | 
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 594 | 594 | 
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 450 | 450 | 
| Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 408 | 408 | 
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 366 | 366 | 
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 350 | 350 | 
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 250 | 250 | 
Thường biến động theo thị trường thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 4/11/2025 ở trong nước có thể biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 4/11/2025
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 3/11/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
| LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA | 
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 147.000 | 149.000 | 
| Vàng SJC 5 chỉ | 147.000 | 149.020 | 
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 147.000 | 149.030 | 
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 143.900 | 146.400 | 
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 143.900 | 146.500 | 
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 142.400 | 145.400 | 
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 139.460 | 143.960 | 
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 101.711 | 109.211 | 
| Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 91.532 | 99.032 | 
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 81.353 | 88.853 | 
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 77.427 | 84.927 | 
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 53.288 | 60.788 | 
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 3/11/2025

                        10 nhiều giờ trước kia
                                12
                    



                        Vietnamese (VN)  ·