Giá vàng hôm nay 14/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay vẫn ở quanh giá 3.643,1 - 3.643,6 USD/ounce. Tuần này, giá kim loại quý này duy trì tại mức 3.643,1 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới vẫn đang neo trên quanh ngưỡng cao 3.640 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giữ ở mức thấp.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 97,55.

Biểu đồ giá vàng thế giới tuần này
Thị trường vàng thế giới tuần này liên tục tăng mạnh khi nhiều báo cáo công bố cho thấy lạm phát đang gia tăng, bất ổn địa chính trị vẫn diễn ra khiến đồng USD suy yếu, kỳ vọng Fed giảm lãi suất ngày càng rõ ràng và nhu cầu trú ẩn an toàn tiếp tục tăng. Nhờ đó, giá vàng toàn cầu đã tăng thêm 1,58% - tuần thứ 4 liên tiếp đi lên.
Dữ liệu việc làm yếu và lạm phát không đồng đều đã khiến thị trường dự đoán Fed sẽ giảm lãi suất, kéo giá kim loại quý tăng do lo ngại về lạm phát kéo dài, theo ông Daniel Pavilonis từ RJO Futures.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng mạnh và báo cáo việc làm phi nông nghiệp yếu hơn dự kiến cho thấy nền kinh tế đang chững lại. Chỉ số giá tiêu dùng tại Mỹ tháng 8 ghi nhận mức tăng hàng tháng cao nhất trong 7 tháng, nhưng nhà đầu tư đang chú trọng vào sự suy yếu của thị trường lao động hơn là lo ngại về lạm phát.

Bảng giá vàng hôm nay 14/9/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Triển vọng thị trường cho thấy khả năng Fed giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 17/9, trong khi kỳ vọng về động thái mạnh hơn 50 điểm cơ bản đang giảm. Tổng thống Donald Trump tiếp tục gây sức ép lên Fed để hạ lãi suất.
Từ đầu năm, giá vàng đã tăng 39%, thường được xem là tài sản an toàn trong môi trường lãi suất thấp. Ngân hàng Trung ương Trung Quốc cũng đã công bố kế hoạch đơn giản hóa quy định nhập khẩu và xuất khẩu vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/9/2025 trên thế giới duy trì giao dịch ở mức 3.643 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 14/9 ở trong nước
Hiện tại (14/9), thị trường vàng trong nước duy trì ổn định so với hôm qua.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 14/9/2025
Trong đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 128,10-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 128,10-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 128,10-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 128,10-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 128,10-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 128,10-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Biểu đồ giá vàng 9999 tuần này tại Công ty SJC (từ ngày 7/9 - 14/9/2025). Ảnh: SJC
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa quay đầu giảm sau khi giá vàng 9999 mất tận 5,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 4,3 triệu đồng/lượng tại chiều bán. Trong khi đó, mặt hàng vàng nhẫn và nữ trang mất từ 1,334 - 3,7 triệu đồng/lượng (tùy loại) so với tuần trước.
Loại vàng | So với tuần trước (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -5.800 | -4.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | -5.800 | -4.300 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -5.800 | -4.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -2.700 | -2.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -2.700 | -2.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -3.700 | -3.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -3.169 | -3.169 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -2.401 | -2.401 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -2.176 | -2.176 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -1.952 | -1.952 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -1.866 | -1.866 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -1.334 | -1.334 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/9/2025 ở trong nước vẫn niêm yết quanh mức 128,10-131,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 14/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 14/9/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 128.100 | 131.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 128.100 | 131.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 128.100 | 131.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 125.000 | 128.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 125.000 | 128.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 122.500 | 125.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 119.257 | 124.257 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 86.784 | 94.284 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 77.999 | 85.499 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 69.213 | 76.713 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 65.824 | 73.324 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 44.989 | 52.489 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 14/9/2025